Ở phần trước, chúng ta đã tìm hiểu các loại bảo hiểm ô tô hiện nay trên thị trường, mức phí của các loại bảo hiểm này không giống nhau và tùy theo từng loại xe mà mức phí sẽ khác nhau. Đối với bảo hiểm TNDS ô tô, mức phí bảo hiểm đã được quy định cụ thể trong Thông tư 22 của Bộ Tài chính năm 2016, còn bảo hiểm vật chất ô tô sẽ do bộ phận kinh doanh cung cấp.
Xem lại các loại bảo hiểm ô tô hiện nay tại Bảo hiểm xe ô tô PTI có mấy loại, nên mua loại nào
1. Mức phí bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc
Ngày 16/02/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 22/2016/TT-BTC quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm (BH) bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới. Trong đó, tăng mức trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là một phần quan trọng của Thông tư 22/2016/TT-BTC. Ngoài ra, Thông tư cũng quy định rõ biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong các trường hợp khác nhau.
I. Mức trách nhiệm bảo hiểm TNDS |
|
|
|
|
|
a. Về người: 100 triệu đồng/người/ vụ (đối với người thứ ba và hành khách theo HĐVC hành khách) |
|||||
b. Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ (đối với xe ô tô) |
|||||
50 triệu đồng/vụ ( đối với xe mô tô) |
|||||
c. Bảo hiểm tự nguyện tai nạn tài phụ xế, người ngồi trên xe:10triệu đồng/người/vụ |
|
|
|||
LOẠI XE |
Bảo hiểm TNDS đối với người thứ ba |
LPX – NN |
TỔNG CỘNG |
||
Phí BH |
VAT |
TỔNG PHÍ |
|||
Xe mô tô hai bánh (Mục I) |
|||||
<50CC |
55,000 |
5,500 |
60,500 |
20,000 |
80,500 |
>50CC |
60,000 |
6,000 |
66,000 |
20,000 |
86,000 |
Xe lam, mô tô ba bánh, xích lô máy, xe lôi (Mục II) |
|||||
|
290,000 |
29,000 |
319,000 |
20,000 |
339,000 |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải hành khách (Mục III) |
|||||
4 chỗ |
437,000 |
43,700 |
480,700 |
40,000 |
520,700 |
5 chỗ |
437,000 |
43,700 |
480,700 |
50,000 |
530,700 |
6 chỗ |
794,000 |
79,400 |
873,400 |
60,000 |
933,400 |
7 chỗ |
794,000 |
79,400 |
873,400 |
70,000 |
943,400 |
8 chỗ |
794,000 |
79,400 |
873,400 |
80,000 |
953,400 |
9 chỗ |
794,000 |
79,400 |
873,400 |
90,000 |
963,400 |
10 chỗ |
794,000 |
79,400 |
873,400 |
100,000 |
973,400 |
11 chỗ |
794,000 |
79,400 |
873,400 |
110,000 |
983,400 |
12 chỗ |
1,270,000 |
127,000 |
1,397,000 |
120,000 |
1,517,000 |
15 chỗ |
1,270,000 |
127,000 |
1,397,000 |
150,000 |
1,547,000 |
16 chỗ |
1,270,000 |
127,000 |
1,397,000 |
160,000 |
1,557,000 |
24 chỗ |
1,270,000 |
127,000 |
1,397,000 |
240,000 |
1,637,000 |
25 chỗ |
1,825,000 |
182,500 |
2,007,500 |
250,000 |
2,257,500 |
30 chỗ |
1,825,000 |
182,500 |
2,007,500 |
300,000 |
2,307,500 |
40 chỗ |
1,825,000 |
182,500 |
2,007,500 |
400,000 |
2,407,500 |
50 chỗ |
1,825,000 |
182,500 |
2,007,500 |
500,000 |
2,507,500 |
54 chỗ |
1,825,000 |
182,500 |
2,007,500 |
540,000 |
2,547,500 |
Xe vừa chở người vừa |
933,000 |
93,300 |
1,026,300 |
50,000 |
1,076,300 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải (Mục IV) |
|||||
4 chỗ |
756,000 |
75,600 |
831,600 |
15,000 |
846,600 |
5 chỗ |
756,000 |
75,600 |
831,600 |
15,000 |
846,600 |
6 chỗ |
929,000 |
92,900 |
1,021,900 |
15,000 |
1,036,900 |
7 chỗ |
1,080,000 |
108,000 |
1,188,000 |
15,000 |
1,203,000 |
8 chỗ |
1,253,000 |
125,300 |
1,378,300 |
15,000 |
1,393,300 |
9 chỗ |
1,404,000 |
140,400 |
1,544,400 |
15,000 |
1,559,400 |
10 chỗ |
1,512,000 |
151,200 |
1,663,200 |
15,000 |
1,678,200 |
11 chỗ |
1,656,000 |
165,600 |
1,821,600 |
15,000 |
1,836,600 |
12 chỗ |
1,822,000 |
182,200 |
2,004,200 |
30,000 |
2,034,200 |
13 chỗ |
2,049,000 |
204,900 |
2,253,900 |
30,000 |
2,283,900 |
14 chỗ |
2,221,000 |
222,100 |
2,443,100 |
30,000 |
2,473,100 |
15 chỗ |
2,394,000 |
239,400 |
2,633,400 |
30,000 |
2,663,400 |
16 chỗ |
3,054,000 |
305,400 |
3,359,400 |
30,000 |
3,389,400 |
17 chỗ |
2,718,000 |
271,800 |
2,989,800 |
30,000 |
3,019,800 |
18 chỗ |
2,869,000 |
286,900 |
3,155,900 |
30,000 |
3,185,900 |
19 chỗ |
3,041,000 |
304,100 |
3,345,100 |
30,000 |
3,375,100 |
20 chỗ |
3,191,000 |
319,100 |
3,510,100 |
30,000 |
3,540,100 |
21 chỗ |
3,364,000 |
336,400 |
3,700,400 |
30,000 |
3,730,400 |
22 chỗ |
3,515,000 |
351,500 |
3,866,500 |
30,000 |
3,896,500 |
23 chỗ |
3,688,000 |
368,800 |
4,056,800 |
30,000 |
4,086,800 |
24 chỗ |
4,632,000 |
463,200 |
5,095,200 |
30,000 |
5,125,200 |
25 chỗ |
4,813,000 |
481,300 |
5,294,300 |
30,000 |
5,324,300 |
Trên 25 chỗ |
4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi -25 chỗ) |
||||
30 chỗ |
4,963,000 |
496,300 |
5,459,300 |
30,000 |
5,489,300 |
40 chỗ |
5,263,000 |
526,300 |
5,789,300 |
30,000 |
5,819,300 |
50 chỗ |
5,563,000 |
556,300 |
6,119,300 |
30,000 |
6,149,300 |
54 chỗ |
5,683,000 |
568,300 |
6,251,300 |
30,000 |
6,281,300 |
Xe ô tô tải (Mục V) |
|||||
xe dưới 3tấn |
853,000 |
85,300 |
938,300 |
30,000 |
968,300 |
Xe từ 3 tấn đến 8 tấn |
1,660,000 |
166,000 |
1,826,000 |
30,000 |
1,856,000 |
Xe trên 8 tấn đến 15 tấn |
2,746,000 |
274,600 |
3,020,600 |
30,000 |
3,050,600 |
Xe trên 15 tấn |
3,200,000 |
320,000 |
3,520,000 |
30,000 |
3,550,000 |
Xe đầu kéo |
4,800,000 |
480,000 |
5,280,000 |
30,000 |
5,310,000 |
II. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TNDS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC |
|||||
1. Xe tập lái |
|||||
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V |
|||||
2. Xe Taxi |
|||||
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV |
|||||
3. Xe ô tô chuyên dùng |
|||||
Phí bảo hiểm TNDS của xe cứu thương được tính bằng 120% phí của xe pick up |
|||||
Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III |
|||||
Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V |
|||||
4. Đầu kéo rơ moóc |
|||||
Tính bằng 150% của phí xe cùng trọng tải trên 15 tấn, phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ moóc là phí của cả |
|||||
5. Xe máy chuyên dùng |
|||||
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V |
|||||
6. Xe buýt |
|||||
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III |
Nguồn: http://www.csgt.vn/tintuc/5752/Bieu-phi-va-muc-trach-nhiem-bao-hiem-TNDS-chu-xe-co-gioi-quy-dinh-tai-Thong-tu-22/2016/TT-BTC-ap-dung-tu-ngay-01/4/2016.html
2. Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Bảo hiểm PTI xin giới thiệu tới quý khách hàng biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô. Để có mức phí cụ thể và tốt nhất xin quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 088 880 8384
a/ Số tiền bảo hiểm:
a.1/ Số tiền bảo hiểm: Là số tiền mà chủ xe yêu cầu PTI bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm và không lớn hơn giá thị trường của xe. Ví dụ: Xe của bạn được định giá thị trường là 600,000,000 đồng và bạn mua bảo hiểm của PTI, thì trong trường hợp tai nạn dẫn đến thiệt hại toàn bộ, PTI sẽ chi trả tối đa 600,000,000 đồng.
a.2/ Chủ xe có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe, điều này sẽ góp phần giảm ngân sách mà bạn sẽ chi ra để mua bảo hiểm.
b/ Tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản (Phí bảo hiểm áp dụng cho thời hạn bảo hiểm 1 năm): Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên số tiền bảo hiểm.
*Tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản: là tỷ lệ phí áp dụng đối với từng nhóm, loại xe (chưa bao gồm: phí bảo hiểm của các điều khoản bổ sung và tăng giảm phí)
STT | Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng | Tỷ lệ phí bảo hiểm tham khảo (%) |
1 | Xe chở hàng | |
1.1 | Xe ô tô KDVT hành khách | |
3 | Xe ô tô chở hàng đông lạnh | |
4 | Xe Đầu kéo | |
5 | Taxi | |
6 | Xe ô tô chở hàng hoạt động trong khu vực khai thác khoáng sản (khai trường) | |
7 | Rơ moóc (chưa bao gồm thùng hàng, thùng lạnh, container hoặc thiết bị chuyên dùng khác). | |
8 | Rơ moóc có gắn thêm thùng hàng, thùng lạnh, container hoặc thiết bị chuyên dùng khác. | |
9 | Xe chở người không kinh doanh, xe Pick-up, Van |
Do tỉ lệ phí bảo hiểm sẽ được cập nhật liên tục theo tình hình thị trường, hoạt động kinh doanh bảo hiểm nên khách hàng hãy liên hệ cán bộ tư vấn bảo hiểm để biết chính xác tỉ lệ phí, cũng như ngân sách cần để mua bảo hiểm.
3. Các loại bảo hiểm ô tô còn lại
Là những bảo hiểm ô tô bổ sung như bảo hiểm dành cho lái phụ xe và người ngồi trên xe,… khách hàng có thể cân nhắc mua để tăng thêm quyền lợi bảo hiểm. Thông thường, phí bảo hiểm ô tô của các bảo hiểm này khá thấp, từ vài chục ngàn đến vài trăm ngàn và thường mua chung với 1 trong 2 loại bảo hiểm chính ở trên.
Để được tư vấn và lựa chọn loại bảo hiểm xe ô tô PTI phù hợp nhất với chiếc xe của bạn, hãy liên hệ hotline 088 880 8384 hoặc để lại thông tin liên hệ dưới đây.